Cánh bơm nước li tâm trục ngang model SLW200-ISW200-250A kín hoàn toàn, thiết kế theo nguyên lý thủy lực tối ưu, giúp tạo lực ly tâm mạnh, hút – đẩy chất lỏng nhanh chóng và hiệu quả.
Hiệu suất thủy lực cao giúp bơm vận hành với lưu lượng lớn, cột áp ổn định mà tiêu hao điện năng thấp hơn nhiều so với các dòng bơm truyền thống.
Dải hoạt động rộng, phù hợp cho cả cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, HVAC, và tưới tiêu công nghiệp.
Thân bơm, cánh bơm và trục bơm được chế tạo từ vật liệu cao cấp như gang đúc chất lượng cao hoặc thép không gỉ, giúp chịu ăn mòn, chống mài mòn tốt ngay cả trong môi trường nước thải nhẹ hoặc nước lẫn tạp chất.
Phớt cơ khí cao cấp, chịu được áp suất và nhiệt độ làm việc cao, hạn chế tối đa rò rỉ, kéo dài thời gian vận hành liên tục mà không cần bảo trì thường xuyên.
Ổ đỡ chịu tải lớn, giúp bơm vận hành ổn định, hạn chế mài mòn, tăng tuổi thọ toàn bộ cụm truyền động.
Cấu trúc trục ngang đồng tâm giúp cân bằng lực trong quá trình vận hành, giảm rung động, tiếng ồn thấp.
Mặt bích hút và đẩy tiêu chuẩn, dễ dàng đấu nối vào các hệ thống đường ống hiện có.
Đế bơm vững chắc, có sẵn lỗ bulong giúp cố định nhanh chóng và an toàn xuống nền móng, đảm bảo vận hành ổn định trong thời gian dài.
Thiết kế module hóa, cho phép tháo lắp nhanh các bộ phận như phớt cơ khí, cánh bơm, ổ đỡ mà không cần tháo toàn bộ bơm khỏi hệ thống.
Tiết kiệm thời gian và chi phí bảo trì, đảm bảo duy trì vận hành liên tục cho hệ thống cấp nước hoặc sản xuất công nghiệp.
Cấp nước công nghiệp và dân dụng: Đáp ứng yêu cầu lưu lượng lớn, ổn định áp suất.
Phòng cháy chữa cháy: Cung cấp nước áp lực cao cho hệ thống chữa cháy tự động hoặc bằng tay.
Hệ thống tuần hoàn nước HVAC: Dùng trong điều hòa trung tâm, làm mát nhà máy.
Tưới tiêu nông nghiệp: Cung cấp nước cho hệ thống tưới tự động diện tích lớn.
Xử lý nước thải: Phù hợp bơm nước sau xử lý, nước thải nhẹ
Dấu hiệu nhận biết: Bơm hoạt động nhưng không có nước ra ở đầu đẩy, có tiếng rít nhẹ trong buồng bơm.
Nguyên nhân:
Chưa mồi nước đầy buồng bơm.
Đường ống hút rò rỉ hoặc lắp sai.
Cách xử lý:
Mồi nước đầy buồng bơm trước khi khởi động.
Kiểm tra và siết chặt lại các khớp nối, thay thế ống hút nếu phát hiện rò khí.
Dấu hiệu nhận biết: Nước ra yếu hơn bình thường, áp lực nước giảm mạnh dù bơm vẫn hoạt động.
Nguyên nhân:
Cánh bơm hoặc đường hút bị bám cặn, tắc nghẽn.
Cánh bơm bị mòn hoặc gãy.
Cách xử lý:
Vệ sinh sạch sẽ lưới lọc, đường hút.
Tháo kiểm tra tình trạng cánh bơm, thay mới nếu mòn hoặc hỏng.
Dấu hiệu nhận biết: Bơm rung mạnh, phát ra tiếng ồn kim loại va đập hoặc tiếng rít bất thường.
Nguyên nhân:
Lệch tâm giữa bơm và động cơ.
Ổ bi bị hỏng hoặc khô mỡ bôi trơn.
Cách xử lý:
Cân chỉnh lại trục bơm và motor theo đúng kỹ thuật.
Thay thế bạc đạn mới, bôi trơn đầy đủ cho vòng bi.
Dấu hiệu nhận biết: Quan sát thấy nước rò rỉ nhỏ giọt tại khu vực phớt trục hoặc quanh mặt bích.
Nguyên nhân:
Phớt cơ khí mòn hoặc nứt vỡ.
Siết không đều các bu lông mặt bích.
Cách xử lý:
Thay phớt cơ khí mới đúng chủng loại.
Kiểm tra và siết chặt đồng đều bu lông.
Dấu hiệu nhận biết: Motor nóng bất thường, tự ngắt sau một thời gian ngắn vận hành.
Nguyên nhân:
Bơm bị kẹt cơ khí, vận hành quá tải.
Điện áp cấp cho motor không ổn định.
Cách xử lý:
Kiểm tra đường ống đầu đẩy có bị nghẹt không, đảm bảo lưu lượng thông suốt.
Kiểm tra nguồn điện, sử dụng thiết bị ổn áp nếu cần thiết.
Dấu hiệu nhận biết: Tiếng va đập lách tách trong buồng bơm, rung nhẹ liên tục.
Nguyên nhân:
Chiều cao hút quá lớn hoặc áp suất tại đường hút quá thấp.
Cách xử lý:
Giảm độ cao hút, lắp bơm gần nguồn nước hơn.
Tăng tiết diện đường ống hút hoặc cải thiện điều kiện mồi nước.